Cùng với sắt thép, xi măng thì đá xây dựng là vật liệu không thể thiếu trong xây dựng công trình. Để có một công trình an toàn, vững chắc, việc chọn lựa đá vô cùng quan trọng. Theo đó, với mỗi loại đá xây dựng sẽ có những công dụng khác nhau. Trong khuôn khổ bài viết này, bạn hãy cùng Xuân Lộc Gia Lai tìm hiểu chi tiết về đá xây dựng và cách phân loại chúng trước khi tiến hành xây nhà nhé.
Đá xây dựng là vật liệu không thể thiếu trong bất kỳ công trình xây dựng nào, đặc biệt trong hạng mục đổ bê tông
Đá xây dựng là gì?
Đá xây dựng là các loại đá tự nhiên thuộc danh mục khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, được gia công đập, nghiền, phân loại hoặc đẽo, cắt, gọt. Đảm bảo theo kích thước dùng làm các loại cốt liệu bê tông, đá làm móng nhà, kè bờ, xây móng, xây tường, lát vỉa hè, lòng đường…
Với sự phát triển máy móc kỹ thuật, đá xây dựng được khai thác và chế biến thành những loại khác nhau phục vụ cho nhu cầu xây dựng như đá 1×4, 1×2, đá 3×4… Đá là thành phần chính để tăng khả năng chịu lực của bê tông, kết cấu chính cho ngôi nhà. Ở các công trình xây dựng nhà dân dụng hiện nay thì đá được sử dụng là loại 1×2 có kích thước tối đa từ 20-28mm.
Đá xây dựng được khai thác và chế biến thành nhiều loại với kích thước khác nhau
Thị trường đá xây dựng hiện nay
Hiện nay có khá nhiều biến động về nguồn cung do đó mà các loại đá xây dựng có sự thay đổi nhất định về giá thành. Tuy nhiên, nhu cầu xây dựng nhà ở, khu đô thị, các công trình giao thông, cơ sở hạ tầng khắp cả nước vẫn luôn rất lớn. Kinh tế phát triển, cuộc sống nâng cao chất lượng, sự gia nhập của nhiều doanh nghiệp nước ngoài vào đầu tư tăng mạnh, ngành công nghiệp xây dựng ngày càng được hưởng lợi từ sự phát triển của ngành bất động sản, đầu tư và du lịch.
Phân loại và tiêu chuẩn đá xây dựng
Như đã đề cập, trên thị trường hiện nay có nhiều loại đá xây dựng với đặc điểm, kích thước các loại đá xây dựng, công dụng và tiêu chuẩn khác nhau cho từng công trình. Chúng được phân loại như sau:
Tiêu chuẩn đá 0x4
Đá 0x4 là loại đá hỗn hợp từ đá mi bụi, là các hạt đập vỡ cỡ hạt 0 đến 40mm, với số lượng không nhỏ hơn 80% theo khối lượng. Yêu cầu độ nén đập trong xi lanh (105N/m2) phải cao hơn mác bê tông cụ thể là:
- Bê tông mác <300: độ nén không dưới 1,5 lần
- Bê tông mác >300: độ nén không dưới 2 lần
- Đá 0x4 từ đá biến chất không nhỏ hơn 600
- Đá 0x4 từ đá trầm tích không nhỏ hơn 100
- Đá dăm 0x4 từ đá phún xuất trong mọi trường hợp phải có mác không nhỏ hơn 800
Hàm lượng hạt thoi dẹt <35% theo khối lượng
Hàm lượng hạt mềm yếu và phong hóa <10% theo khối lượng
Hàm lượng tạp chất sulfat và sulfit (tính theo SO3) < 1% theo khối lượng
Đá 0x4 là loại đá hỗn hợp từ đá mi bụi có kích thước từ 0 đến 40mm
Đá 0x4 được dùng làm đá phân phối cho mặt nền đường, cụ thể là dặm, vá và làm mới. Hoặc dùng trong các công trình phụ và trong san lấp nền móng. Trên thị trường hiện nay có 2 loại đá 0x4 gốm đá 0x4 xám như đá Bình Dương, đá Miền Tây… và đá xanh xây dựng 0x4 như đá Hòa An, đá Đồng Nai… Tuy nhiên, đá 0x4 xám phổ biến hơn.
Tiêu chuẩn đá 1×2
Cái tên thứ 2 trong danh sách các loại đá dùng trong xây dựng là các loại đá 1×2 được tách ra từ các sản phẩm đá xanh xây nhà, đá đen. Tiêu chuẩn đá 1×2 là tiêu chuẩn kỹ thuật đối với cốt liệu nhỏ (cát tự nhiên) và cốt liệu lớn (đá, sỏi) do nhà nước quy định theo tiêu chuẩn TCVN 7557 2006. Là loại có cấu trúc đặc dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng thông thường.
Đá 1×2 làm cốt liệu lớn cho bê tông phải có cường độ trên mẫu đá nguyên khai, mác xác định thông qua độ nén dập trong xi lanh:
- Khi dùng đá gốc phún xuất và biến chất lớn hơn 2 lần cấp cường độ chịu nén của bê tông.
- Khi dùng đá gốc trầm tích lớn hơn 1,5 lần cấp cường độ chịu nén của bê tông.
- Các kích cỡ phổ biến của đá là: 10x16mm, 10x22mm, 10x28mm.
Đá 1×2 là loại có cấu trúc đặc dùng chế tạo bê tông và vữa xi măng thông thường
Đá 1×2 có khả năng kết dính xi măng tốt, chịu lực nén tốt, giúp bảo vệ thép chống thấm, làm sạch, dùng cho việc trộn nhựa nóng hoặc bê tông tươi dùng để trải đường và các công trình khác.
Tiêu chuẩn đá 3×4
Đá 3×4 là đá làm móng nhà có kích thước từ 30-40mm được dùng trong nhiều công trình như bê tông sàn nhà ở, xây dựng công trình giao thông. Đá 3×4 cho sức chịu lực của bê tông tốt hơn đá 1×2. Thế nhưng đá 1×2 lại được dùng trong xây dựng nhiều hơn vì nó hoàn toàn có thể đáp ứng yêu cầu chịu tải lực.
Đá 3×4 có kích thước từ 30-40mm được dùng làm móng nhà
Tiêu chuẩn đá 4×6
Đá 4×6 kích thước 40-60mm hoặc có thể lên đến 70mm, có công dụng vào giai đoạn đổ móng, lát nền, kè móng hoặc làm vật liệu cho các công trình lớn khác. Loại đá này được sàn tách từ sản phẩm đá khác.
Tiêu chuẩn đá 5×7
Đá 5×7 là loại đá lớn có kích thước từ 50-70mm, dùng trong việc hỗ trợ bê tông, có độ chịu lực rất cao nên đá 5×7 ứng dụng trong việc đúc bê tông cầu cống, hoặc các công trình giao thông…
Tiêu chuẩn đá mi bụi
Đá mi bụi hay còn gọi là bột đá có kích thước nhỏ hơn 5mm. Trong quá trình chế biến các loại đá 1×1 hoặc đá 1×2 trải qua quá trình sàng, tách thì tạo ra loại đá này. Với kích thước nhỏ này có thể thay thế cho cát xây dựng thêm chắc chắn. Và hiện nay, đá mi bụi được sử dụng khá nhiều vào các công trình lớn nhỏ: sản xuất gạch không nung, gạch block gạch lót sàn, phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống của các công trình như nhà, nhà ở giao thông.
Đá mi bụi được sử dụng khá nhiều vào các công trình lớn nhỏ
Tiêu chuẩn đá mi sàng
Đá mi sàng có kích cỡ từ 3-14mm. Đá mi sàng là loại đá được tạo từ quá trình sàn trải đá 1×1, 1×2, 2×3 hoặc 4×6. Đây là loại đá có kích thước nhỏ nhất, được dùng làm chân đế gạch bông, gạch block, gạch không nung, táp lô, lót sàn, phụ gia cho công nghệ bê tông đúc ống cống. Hoặc trải đường nhựa, thi công công trình giao thông.
Đá mi sàng là loại có có kích cỡ nhỏ nhất từ 3-14mm
Các loại đá thường dùng trong xây dựng
Trên thị trường hiện nay có hai loại đá: đá tự nhiên và đá nhân tạo, được hình thành từ tự nhiên và do bàn tay con người tạo ra.
Các loại đá thiên nhiên dùng trong xây dựng
- Đá cẩm thạch hoặc đá marble (đá biến chất) tạo thành từ ảnh hưởng của nhiệt lưu hoạt động magma và sự vận động của kết cấu vỏ trái đất. Ứng dụng của đá cẩm thạch là trong các loại đá ốp lát trong xây dựng, cầu thang, cột, bar, bàn cafe, bếp, nhà tắm, mặt tiền nhà…
- Đá hoa cương hoặc đá granite (đá magma) nằm trong vỏ trái đất hoặc phun ra bề mặt trái đất rồi ngưng tụ thành do quá trình biến chất tiếp xúc nhiệt hay sừng hóa. Ứng dụng trong việc ốp tường, sàn nhà nội ngoại thất, khu tiểu cảnh trang trí, quầy bar, cầu thang, bề mặt tủ bếp…
- Đá trầm tích (đá vôi – travertine) là loại lộ trên mặt đất, một loại đá biến chất từ đá vôi. Đá trầm tích dùng làm cốt liệu bê tông, rải mặt đường ô tô, đường xe lửa, công trình thủy lợi, tấm ốp lát, cấu kiện kiến trúc, sản xuất vôi, xi măng, làm phù điêu, khắc tượng, hòn non bộ…
- Đá xuyên sáng Onyx tự nhiên lấy từ dòng đá thạch anh hoặc được con người tạo ra từ nhựa. Vì là loại đá quý hiếm nên đá Onyx thường sử dụng là loại nhân tạo. Chúng được sử dụng trong các nhà hàng, khách sạn, resort cao cấp với các hạng mục như: lát sàn, ốp tường, mặt bàn sảnh lớn. quầy bar, lễ tân, tường background…
Các loại đá tự nhiên trong xây dựng đa dạng về màu sắc và có nhiều loại quý hiếm
Các loại đá nhân tạo dùng trong xây dựng
- Đá marble phức hợp được hiểu như đá cẩm thạch nhân tạo, được sản xuất từ bột đá thiên nhiên và bột tạo màu sắc trộn với polyester resin bão hòa. Nhờ độ chính xác và tỷ lệ chất kết dính đặc biệt mà đá marble nhân tạo giống y đá granite tự nhiên. Vì vẻ đẹp và đa dạng trong thiết kế nên đá marble được dùng làm mặt bàn bếp có chậu rửa đúc liền, lavabo rời hoặc liền tủ, bồn tắm nằm, bồn tắm đứng, vách bao quanh và trần, viên quanh bồn tắm, quầy bar, các đồ trang trí…
- Đá nhựa nhân tạo – Solid Surface là vật liệu hỗn hợp giữa khoáng đá tự nhiên và keo Acrylic nên nó là vật liệu đặc, không chứa lỗ rỗng, cứng, bền màu, có thể uốn cong được, dễ chế tác, có thể làm mới. Ứng dụng trong thiết kế mặt bếp, bar, bồn rửa, lễ tân, mặt bàn hay những thiết kế có đường con khó gia công.
- Đá xi măng, granite nhân tạo có cấu tạo gồm 70% trường thạch, 30% đất sét có độ bóng láng cao.
Đá nhân tạo trong xây dựng được sản xuất từ bột đá thiên nhiên và bột tạo màu sắc
Những lưu ý khi chọn đá xây dựng phù hợp với nhu cầu sử dụng
Khi lựa chọn đá xây dựng, bạn cần lưu ý:
- Lựa chọn đúng loại đá cho mục đích xây dựng.
- Để ý đá không có lẫn nhiều tạp chất khác làm giảm chất lượng công trình.
- Đá phải đúng tỷ lệ, không được pha lẫn các loại vào nhau.
- Số lượng đá dẹp ít nhất có thể để tăng độ chịu lực của bê tông.
Giá vật liệu đá xây dựng
Giá đá xây dựng hiện nay có nhiều mức khác nhau ở các đơn vị phân phối và thời điểm. Quý khách hàng có thể liên hệ tới hotline 0905 009 583 để được báo giá sản phẩm chất lượng giá tốt và giá nhân công xây móng đá thi công trọn gói.
Bảng giá đá xây dựng để bạn tham khảo
Sản phẩm |
Đơn vị tính (m3) |
Giá (VND) |
Đá 1×2 xanh |
M3 | 295.000 |
Đá 1×2 đen | M3 | 420.000 |
Đá mi bụi | M3 | 280.000 |
Đá mi sàng | M3 | 270.000 |
Đá 0x4 loại 1 | M3 | 260.000 |
Đá 0x4 loại 2 | M3 | 245.000 |
Đá 4×6 | M3 | 290.000 |
Đá 5×7 | M3 | 295.000 |
Tư vấn báo giá đá xây dựng và thi công trọn gói
Qua bài viết này, chúng tôi đã cung cấp tất cả các thông tin về tiêu chuẩn đá và các loại đá xây dựng trong thi công xây dựng. Hy vọng những gì đã chia sẻ trong bài viết, các bạn có thể có được những lựa chọn các loại đá phù hợp đúng với tiêu chuẩn khi thi công công trình xây dựng.
Xuân Lộc Gia Lai nhận thi công trọn gói các công trình nhà, nhà ở, công trình công cộng, thương mại và cung ứng nguồn cung, báo giá vật liệu xây dựng cát đá xi măng đá với chất lượng cao và giá thành cạnh tranh. Để bạn có ngôi nhà sang trọng và độ bền cao, bạn hãy liên hệ với đội ngũ Kiến trúc sư, Kỹ sư, Tư vấn giàu kinh nghiệm của chúng tôi qua hotline 0905 009 583 để được hỗ trợ nhanh chóng nhất.